Home
CHUẨN HÓA VÀ PHÂN LOẠI DOCUMENT
Phân loại Doc
Phân loại các Smart Doc được chia như sau:
Nhóm Doc danh mục: danh mục là các Doc chứa thông tin khởi tạo, cung cấp thông tin cho các Doc nghiệp vụ (ví dụ: danh mục hàng hóa, danh mục kho, danh mục đối tác .....). Doc danh mục không nằm trong các Workflow (= không tham gia trực tiếp, nhưng có thể được tham chiếu tới).
Nhóm Doc nghiệp vụ: là các Doc phục vụ cho các module nghiệp vụ và luân chuyển trong các Workflow từ User này sang user kia, và mang thông tin của từng giao dịch (= transaction). 2 loại Doc nghiệp vụ: (i) Doc nghiệp vụ chính (là Doc chắc chắn có ở bất kỳ khách hàng, loại hình kinh doanh nào); và (ii) Doc nghiệp vụ phụ (là các Doc có thể có có thể không) --> ví dụ: Hóa đơn, Đơn hàng, Phiếu nhập mua là các Doc nghiệp vụ chính, nhưng Thông báo nhập kho, Phiếu Giao việc là các Doc nghiệp vụ phụ;
Nhóm Doc xử lý: là các Doc sinh ra ngoài 2 mục đích ở trên (thường dùng cho BA trong các mục đích cập nhật thông tin ở các Doc danh mục or Doc nghiệp vụ cho mục đích xử lý các tình huống ....) -> Doc này nếu xử lý tốt, thì không nên có --> số lượng các Doc này nên hạn chế, dùng xong nếu không có ý định dùng tiếp thì cần xóa đi.
Phân nhóm các Doc
Các Smart Doc ngoài phân loại, thì được phân nhóm vào các Modules nghiệp vụ:
Module Nghiệp vụ: bao gồm các Doc danh mục của Modu
Module Hệ thống: bao gồm cac Doc danh mục hệ thống;
le, và Doc nghiệp vụ của Module (Module nghiệp vụ có thể kể tới như Mua hàng, Bán hàng, ....) -> có trường hợp 1 Doc danh mục hoặc nghiệp vụ sẽ phục vụ nhiều module.
Doc danh mục
Cách đặt tên và tiêu đề Doc
Font chữ mặc định: ROBOTO
Size của Title Doc: 18 ptx, Bold, màu cam
Size chữ trong Body của Doc: 13 ptx, màu đen
Size chữ của Title section: 14 ptx, Bold, màu cam
Tên doc
Doc danh mục luôn bắt đầu với "dm" + '_" + "tên danh mục" -> ví dụ: Danh mục hàng hóa dịch vụ ->vang dm_hhdv
Doc nghiệp vụ = "tên viết tắt module" + "_" + "tên nghiệp vụ" -> ví dụ: Phiếu nhập mua -> "pu_pnm"
Tên doc được giới hạn ở 12 ký tự → ví dụ: dm_kho_hang là 11 ký tự.
Không viết hoa, không viết liền
Tiêu đề doc
Tiêu đề doc có dạng: [ mã biểu mẫu ] + 'tên rút gọn doc" .-> ví dụ : [BM.04.05] PKTRA CLG ĐVÀO NL XƯƠNG
Trong đó mã biểu mẫu thường được quy định trong quy trình, các doc có thể có hoặc không có mã biểu mẫu.
Tiêu đề doc không vượt quá 30 ký tự , viết IN HOA và rút gọn các trường thông tin theo tiêu đề control
Cụ thể rút gọn:
SỔ THEO DÕI = SỔ TD
SỔ GIAO CA = SỔ G.CA
PHIẾU KIỂM TRA = PKT
SỔ TỔNG HỢP = SỔ TH
DANH MỤC = DM
YÊU CẦU = YC
KHAI BÁO = KB
Lưu ý:
Các Doc danh mục, Doc nghiệp vụ chính (cả tên Doc, tên control và table trong doc) -> cần được chuẩn hóa, phục vụ việc pack các Module, và đảm bảo các công thức chạy;
Các Doc nghiệp vụ phụ -> các Control hệ thống (đã được chuẩn hóa cách đặt) của các Doc nghiệp vụ phụ này cũng cần được chuẩn hóa -> chỉ có các control không được chuẩn hóa thì người đặt phải tuân theo NAMING CONVENTION của SYMPER
Cách cấu hình layout doc
Nếu trong table có nhiều hơn 2 table thì có thể sử dụng control tab & page để chứa các table (mối table có thể nằm trong 1 tab hoặc 1 page)
Phần thông tin chung của doc phải được sắp xếp trong table layout để căn chỉnh thẳng hàng và chính xác
Cấu hình thuộc tính chung của doc
Chọn loại văn bản
Thông tin ghi chú (sử dụng để hiển thị trong module search)
Tiêu đề bản ghi (dùng để hiển thị trong my item, BA có thể sử dụng SYQL để tạo ra phần hiển thị này)
Cấu hình các trường dữ liệu trong doc
STT
Các mục cần phải config của control trong document
1
Số chứng từ (nếu có) phải có cấu hình tự tạo ra số chứng từ:
- Sử dụng mã chứng từ và ngày chứng từ để tạo số chứng từ
- Cập nhật tăng số chứng từ vào doc danh mục quyển chứng từ
- Validate số chứng từ (tránh trùng)
- Check vào thuộc tính định danh để đảm bảo không xảy ra trường hợp trùng số chứng từ - Check vào thuộc tính required để đảm bảo phải điền số chứng từ
2
Ghi chú: tự động tạo ra thông tin của trường ghi chú. Các trường thông tin ghi chú phải căn chiều rộng ít nhất 500px để hiển thị được nhiều thông tin hoặc tuỳ vào layout mà để max độ rộng nếu có thể
3
Các control có auto complete thì phải có validate dữ liệu nhập vào nếu như không cho phép điền sai thông tin
4
Đối với danh sách cho user chọn mà không có việc tăng thêm về mặt dữ liệu (danh sách fix cứng) thì sử dụng control select
5
Doc có các trường thông tin về người nếu lấy từ danh sách user của hệ thống thì phải dùng control user
6
Các trường number phải đảm bảo format định dạng có phần thập phân nếu như các trường đấy không phải số nguyên và có phân lớp phần nghìn: Định dạng mặc định phân lớp phần nghìn và 2 ký tự thập phân sau dấu "."
7
Các trường number phải có validate không cho phép nhập âm (không bắt buộc vì có thể có trường được phép nhập âm)
8
Bắt buộc có "Approval History" Control ở các Document tham gia vào Workflow (Doc Nghiệp vụ)
9
Khi tạo document bắt buộc phải nhập liệu vào trường thông tin Tiêu đề bản ghi trong thuộc tính của document
Cấu hình form in của doc
Cấu hình form in mặc định size A4
Font chữ Time new roman (size 13px)
Nếu table trong doc có quá nhiều trường thông tin thì xem xét quay ngang khổ giấy của form in
Loại bỏ bớt các trường thông tin không cần thiết để in
CHUẨN HÓA VÀ PHÂN LOẠI TABLE
Phân loại table
Table hệ thống: là table nằm trong các: (i) Doc Danh mục, và (ii) Doc nghiệp vụ chính.
Table sự vụ: ngoài các Table hệ thống, và có thể nằm trong các Doc Danh mục và Doc nghiệp vụ chính, trong trường hợp là các Table tạo thêm, đặc thù cho khách hàng đó.
Các control bảng cần được đặt tên:
Tên bảng = tbx (x tịnh tiến từ 1 tới n tùy theo thứ tự khởi tạo của bảng)
Tiêu đề của bảng = xxxx (xxxx phải mô tả được nội dung của bảng để làm gì -> xem các convention đặt tên dưới đây);
Chuẩn hóa các Bảng trong các:
Doc danh mục; và
Doc nghiệp vụ chính
CHUẨN HÓA VÀ PHÂN LOẠI CONTROL
Phân loại các Control
Control trong hệ thống: là các control nằm trong hệ thống chuẩn hóa tên dưới đây, đã được đặt tên trước (ví dụ: tên hàng, mã hàng, tên khách, mã khách, thuế suất, tiền trước thuế gtgt, tiền sau thuế gtgt, tiền nguyên tệ, giá ....); -> Cần follow chặt chẽ cách đặt tên control hệ thống này để đảm bảo việc công thức chạy
Control sự vụ: là các control ít xuất hiện, và nằm ngoài các control hệ thống dưới đây.
Cách đặt tên và tiêu đề các control
Các tên control được chuẩn hóa cho 1 doc như sau (số ký tự của tên control không vượt quá 12 ký tự, tiêu đề control không vượt quá 16 ký tự):
Các control về là số tiền, thành tiền, trước thuế, sau thuế → luôn bắt đầu bằng "tien" (trừ trường hợp nằm trong table, thì bắt đầu sau tên control table). Ví dụ: thành tiền trước thuế = tien_tt_tt; thành tiền sau thuế = tien_tt_st; tiền thuế = tien_thue
Các control về số lượng, luôn bắt đầu bằng "sl", số lượng nhập kho = sl_nk, số lượng xuất kho = sl_xk, số lượng trình duyệt mua hàng = sl_tdmh;
Các control ngày (trừ ngày chứng từ ~ "nct" của chính Doc đó) luôn bắt đầu bằng "ngay_"+"mô tả ngắn gọn";
Các trường hợp phải dùng mã, tên đối tượng của nhà cung cấp, khách hàng, người nhận tiền .... đều dùng ma_khach và ten_khach
Không viết hoa, không viết liền
Cụ thể như sau:
Tên nhóm Control thông tin chung của Doc
Mã Công ty = ma_cty và Tên Công ty = ten_cty (Công ty là đối tượng chủ sở hữu của Giao dịch -> ví dụ Hóa đơn bán hàng do Cty Dekko xuất thì Cty Dekko chính là cty)
Số chứng từ = sct; Mã quyển chứng từ = smct; Số hiện tại: sht; Ngày chứng từ = nct; Trạng thái chứng từ = ttct; Trạng thái hạch toán = ttht; Số trạng thái chứng từ: ttct_no, Tên chứng từ = tct, Trạng thái thanh toán = tttt, Mã chứng từ = mct, Tên chứng từ = tct
Mã khách = ma_khach, và Tên khách = ten_khach (Áp dụng cho cả khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan thuế, đơn vị cho vay, nhân viên trong trường hợp Tạm ứng/ Đề nghị thanh toán ....)
Diễn giải = dien_giai (áp dụng cho ngoài table), còn phần ghi chú chỉ xuất hiện trong table ở cột cuối, Ghi chú = ghi_chu (nếu như có nhiều ghi chú trong doc thì đánh số tịnh tiến: ghi_chu_1, ghi_chu_2...
Tên nhóm Control liên quan tới Kho/ HHDV
Mã hàng = ma_hang (áp dụng cho tất cả các items cần mã như mã hàng hóa, dịch vụ, mã phí .......)
Tên hàng = ten_hang (áp dụng cho tất cả các items cần mã như mã hàng hóa, dịch vụ, mã phí .......)
Kiểu hàng hóa dịch vụ = kieu_hhdv —> ví dụ: dịch vụ, thành phẩm, bán thành phẩm, vật tư ....
Mã kho = ma_kho (nếu như có nhiều kiểu mã kho có thể thêm hậụ tố để phân biệt: ví dụ: Mã kho xuất: ma_kho_xuat, Mã kho nhập: ma_kho_nhap) và Tên kho = ten_kho (thêm hậu tố để phân biệt như đối với mã kho)
Tài khoản kế toán = tk (thêm hậu tố để phân biệt ví dụ: tài khoản kho = tk_kho...) và Tên tài khoản = ten_tk (thêm hậu tố tương tự tài khoản kế toán)
Tài khoản kho = tk_kho, Tên tài khoản kho = ten_tk_kho
Tài khoản thuế = tk_thue
Tài khoản đối ứng = tk_du
Nhóm ngành = nhom_nganh, Tên nhóm ngành = ten_nhom_nganh → dùng với là hoặc Profit Center hoặc Segment (Segment là mẹ của Profit Center)
Mã công đoạn = ma_cdgt, Tên công đoạn = ten_cdgt
Mã đơn vị nội bộ = ma_dvnb ( = đơn vị nội bộ), Tên đơn vị nội bộ = ten_dvnb, Nhóm đơn vị = nhom_dv
Usert ID (control user): user_id, Tên user = ten_user, Ảnh nhân viên = user_pic
Cấp bậc user = cb, Id của cấp bậc = cb_id
Mã số thuế = mst, Kiểu đối tác = kieu_doi_tac, Địa chỉ = dia_chi
Cục thuế = cuc_thue
Trạng thái sử dụng (1 - sử dụng; 0 - không sử dụng. Thường được sử dụng với control select) = ttsd
Người đề nghị = nguoi_dn (dùng cho phiếu nhu cầu mua, yêu cầu lĩnh vật tư, đề nghị nhập kho, đề nghị hoàn ứng/tạm ứng/thanh toán),Bộ phận (Bộ phận chung chung) = bp, Bộ phận đề nghị = bp_dn, Bộ phận mua hàng = bp_mh
Dư nợ = tien_du_no (số tiền luôn bắt đầu bằng tiền)
Nội dung tạm ứng,/ lý do thanh toán = nd_tu → đổi sang dien_giai
Số chứng từ (liên quan tới doc) = "so_"+"tên doc đó" → ví dụ: so_tdmh (số tdmh), hoặc so_dxctnb, Ngày chứng từ (liên quan tới Doc) = "ngay_" + "tên Doc đó" → ví dụ: ngay_dxctnb là ngày của dxctnb; hoặc ngay_tdmh (ngày trình duyệt mua hàng).
Bộ phận đề xuất = ngay_ctkt
Sô tiền tạm ứng = tien_tam_ung, Số tiền tạm ứng bằng chữ = tien_tam_ung_bc
Tiền nhận/ Tiền nhận được/ Tiền thu được/Tiền phải thu, tiền thu = tien_nhan
Phương thức tạm ứng/ thanh toán = pt_tt
Đối tượng nhận = ten_khach,
Số tài khoản ngân hàng = tknh_so, Mở tại ngân hàng = tknh_ngan_hang
Ngày yêu cầu ứng = ngay_ychu, Ngày hoàn ứng dự kiến = ngay_hudk
Ngày tạm ứng = ngay_tam_ung
Số thực chi = tien_ung_tt (tiền ứng thực tế)
Ngày hoàn thiện = ngay_htcv (ngày hoàn thành công việc)
Ngày hoàn ứng = ngay_hoan_ung
Dư nợ tạm ứng còn lại = dn_tucl
Điều khoản thanh toán = ma_dktt (dùng ở cả bán hàng, mua hàng, yêu cầu báo giá ....)
Điều khoản giao nhận/ giao hàng = ma_dkgn (dùng ở mua hàng, bán hàng, kho ...)
Phương thức thanh toán = pt_tt (tiền mặt/ chuyển khoản)
Thanh toán trước ngày = ngay_tt
Nội dung chi phí = nd_cp
Mã phí = ma_phi, Tên phí = ten_phi, Đơn vị tính = dvt
Đơn giá nguyên tệ = gia_nt, Số lượng = sl
Giá bán = gia_nt/ Giá vốn = gia_von/ Tiền bán (bán hàng) = tien_ban/ Tiền vốn (giá vốn hàng bán) = tien_von
Thành tiền = tien_tt, Thành tiền nguyên tệ = tien_tt_nt, thành tiền trước thuế = tien_tt_tt, thành tiền sau thuế = tien_tt_st, Tiền phê duyệt = tien_pd, Tiền bằng chữ = tien_bc, Đồng tiền sử dụng: dt_sd, Tỷ giá: ty_gia, Tiền nộp = tien_nop, Thuế suất = thue_suat
Số lượng đặt sản xuất = sl_lsx
Định mức = sl_dm (bom = bill of material)/ Tỷ lệ hao hụt = ty_le_hh/
Số lượng đề xuất = sl_dnx, Số lượng đề nghị nhập = sl_dnn, Số lượng thực xuất = sl_tx, Số lượng mua = sl_mua
Bộ phận giao = bp_giao, Bộ phận nhận = bp_nhan, Bên bàn giao (trường hợp trong phiếu không biết chính xác bên giao thuộc nhà máy hay là đơn vị bên ngoài) = ben_giao
Điều khoản giao nhận/ Bàn giao = ma_dkbg --> Tại kho|Không qua kho
Ngày bàn giao = ngay_giao_hang
Ngày kế toán = ngay_kt
Số lệnh sản xuất = so_lsx
Người giao = nguoi_giao, Người nhận = nguoi_nhan
Người lập = nguoi_lap
Người mua hàng = nguoi_mua_hang
Đơn vị tính đề xuất = dvt_dx (sử dụng trong phiếu xuất kho sử dụng đơn vị tính khác với đơn vị tính mặc định của mã hàng)
Mã đơn vị tính = ma_dvt, Tên đơn vị tính = ten_dvt
Tỷ lệ quy đổi = tl_qd (Dùng trong trường hợp quy đổi một giá trị tương đương ra giá trị mặc định, ví dụ: mã vật tư Thép tấm có 2 đơn vị tính kg và tấn ⇒ quy đổi: 1tấn = 1000 kg)
Số hóa đơn = so_hoa_don
Số hóa đơn nội bộ = so_hd_nb
Ký hiệu hóa đơn = ky_hieu
Ngày hóa đơn = ngay_hoa_don
Biển số xe = bien_so_xe`
Địa bàn tiêu thụ = Khu vực tiêu thụ = "dia_ban"
Số lượng xuất = sl_xuat (dùng trong phiếu điều chuyển kho), Số lượng nhận = sl_nhan (dùng trong phiếu điều chuyển kho)
Phát sinh (kế toán)= Phát sinh nợ = ps_no, phát sinh có = ps_co
Tổng phát sinh nợ= tong_ps_no, Tổng phát sinh có = tong_ps_co
Phát sinh nợ nguyên tệ = ps_no_nt, Phát sinh có nguyên tệ = ps_co_nt
Mã vụ việc = ma_vv, Tên vụ việc = ten_vv, Mã vụ việc mẹ = ma_vv_me
Tệp đính kèm = tep_dk
Tỷ giá mua vào = tg_mv, Tỷ giá bán ra = tg_br
Mã ngoại tệ = dt_sd, Tỷ giá = ty_gia
Đã thanh toán = da_thanh_toan
Tên viết tắt = ten_viet_tat
Mã phân hệ = ma_ph, Tên phân hệ = ten_ph
Mã thanh toán = ma_tt
Nhóm thuế = nhom_thue
Tên nhóm control liên quan tới Nhân sự
Giới tính = gioi_tinh
Ngày sinh = ngay_sinh
Địa chỉ hiện tại = dia_chi_ht
Hộ khẩu = ho_khau
Tình trạng hôn nhân = tt_hn
Dân tộc = dan_toc
Tôn giáo = ton_giao
Số chứng minh nhân dân = cmnd_so
Ngày cấp = cmnd_ngay
Nơi cấp = cmnd_nc
Mã trợ cấp = ma_tc
Tên trợ cấp = ten_tc
Số tiền trợ cấp = tien_tc
Loại trợ cấp = loai_tc
tc_thang = thángTrợ cấp hàng
Thông tin liên hệ: Địa chỉ cá nhân = ld_dccn
Thông tin liên hệ: Số điện thoại cá nhân = ld_sdtcn
Thông tin liên hệ: Email cá nhân = lh_mcn
Thông tin liên hệ: Địa chỉ công ty = lh_dcct
Thông tin liên hệ: Số điện thoại công ty = lh_sdtct
Thông tin liên hệ: Email công ty = lh_mct
Thông tin liên hệ: Địa chỉ liên hệ khẩn cấp = lh_dckc
Thông tin liên hệ: Số điện thoại liên hệ khẩn cấp = lh_sdtkc
Thông tin liên hệ: Mail liên hệ khẩn cấp = lh_mkc
Mã dân tộc = ma_dt
Tên dân tộc = ten_dt
Mã tôn giáo = ma_tg
Tên tôn giáo = ten_tg
Mã quốc gia = ma_qg
Tên quốc gia = ten_qg
Mã trình độ học vấn = ma_hv
Tên trình độ học vấn = ten_hv
Kỳ trả lương = ky_tra_luong
Loại thu nhập = loai_tn
Mã thu nhập = ma_tn
Tên thu nhập = ten_tn
Tính thuế TNCN = thue_tncn
Thu nhập bằng tiền = tien_tn
Phương pháp tính lương = pp_tl
Hình thức thanh toán = ht_tt
Phương pháp tính thuế = pp_tt
Tên người phụ thuộc = ten_nguoi_pt
Mã thời gian = ma_thoi_gian
Tên thời gian = ten_thoi_gian
Thời gian bắt đầu = tg_bd
Thời gian kết thúc = tg_kt
Phút quy đổi = phut_qd; Quy đổi = qd; giờ quy đổi = gio_qd
Tổng thời giam làm việc = tong_tglv
Ngày trong tuần = ngay_thu
Mã ngày nghỉ lễ = ma_ngay_nghi; Tên ngày nghỉ lễ = ten_ngay_nghi
Tên các control trong bảng
Tên bảng = "tb"+"xx" (x tịnh tiến từ 1 tới n tùy theo thứ tự khởi tạo của bảng)
Tên control nằm trong bảng = "tbx_" + "tên control"
Số đơn hàng mua = so_dhm, số Đơn hàng bán = so_dhb
Loại chứng từ = loai_ct (Chứng từ gốc đề kế thừa dữ liệu), Số chứng từ tham chiếu = chứng từ kế thừa = sct_tc
Danh mục nghiệp vụ = dm_nv, Mã nghiệp vụ = ma_nv, Tên nghiệp vụ = ten_nv
Tiêu đề của control
Tiêu đều control cần đặt ngắn gọn, viết tắt nhưng vẫn thể hiện được nội dung control
Cụ thể
Số lượng = SL
Chất lượng = Clg
Nhập kho = Nk
Tồn kho = Tk
Xuất kho = Xk
Đại diện = Đ.diện
Ban giám sát = BG.sát
Kiểm tra = Ktra
Kĩ thuật = KT
Kích thước = K.thước
Tình trạng = T.trạng = Trạng thái
Thời gian = Tgian
Nhiệt độ = N.độ
Cường độ = C.độ
Điện áp = Đ.áp
Hoạt động = H.động
Hiệu điện thế = Hđ.thế
Giá trị = G.trị
Máy biến áp = Mba
Thông số = T.số
Trường hợp = T.hợp
Tổng hợp = TH
Cài đặt = C.đặt
Mã chứng từ = Mã CT
Số chứng từ = Số CT
Mã sản phẩm = Mã SP
Mặt phẳng = MP
Bổ sung = Bsung
Phế phẩm = PP
Nhân viên = NV
Công việc = CV
Đơn vị tính = Đvt
Năng suất = NS
Phân loại = PL
Nôi dung = ND
Chỉ số = C.số
Sản xuất= SX
Bộ phận = BP
Nguyên liệu = NL
Áp suất = AS
Khu vực = KV
CHUẨN HÓA FONT VÀ SIZE CHỮ TRONG DOASHBOARD CỦA BI
Về font chữ mặc định là : ROBOTO
Về size chữ gồm 5 level:
Level 5( text body) : 12
Là các thông tin nội dung cụ thể trong bảng, cột...hoặc nội dung trục hoành , trục tung trong biểu đồ
Level 4 (chart legend) : 13
Là các thông tin tên cột của bảng hoặc chú thích của biểu đồ
Level 3 (chart title) : 15
Là các thông tin tiêu đề biểu đồ, tên của các trường thông tin riêng lẻ
Level 2 (subtitle) : 24
Là các tiêu đề phụ của doashboard
Level 1 (title) : 32
Là tiêu đề chính của doashboard
Ngoài ra số liệu hiển thị của Card có size là : 26
Level 1 (title)
Level 2 (subtitle)
Level 3 (chart title)
Level 4 (chart legend)
Level 5 (text body)
Cụ thể như hình dưới đây:

CSử dụng control TTSD trong Danh mục
Việc tạo các Control "ttsd" (trạng thái sử dụng) trong các DOC danh mục là bắt buộc;
Khi Query và gọi các Item từ Doc danh mục vào sử dụng ở các nơi khác nhau bắt buộc có điều kiện lọc "=1";
Last updated
Was this helpful?